Mẹo giúp bạn phân biệt các loại gạch
Gạch là một loại vật liệu xây dựng được làm từ một khối đất nhuyễn đóng khuôn và nung chín, trở nên cứng và có màu đỏ nâu, dùng để xây, cất. Gạch được con người tạo ra từ rất lâu đời, cho đến hiện nay, gạch có rất nhiều chủng loại phong phú đa dạng và có vai trò cần thiết trong lĩnh vực xây dựng.
Gạch là vật liệu tác động mạnh mẽ đến cảm xúc của con người, sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố màu sắc của vật liệu, cách bài trí với không gian kiến trúc với môi trường xung quanh quyết định cảm giác thoải mái hay khó chịu cho con người sống trong công trình đó. Các loại gạch phổ biến trong thiết kế xây dựng hiện nay:
1- Gạch đất nung (gạch tuynel)
2- Gạch tàu
3- Gạch không nung (gạch block, gạch xi măng)
4- Gạch gốm thông gió
5- Gạch bông (gạch ceramic)
6- Gạch men (gạch granite)
7- Gạch nhựa
8- Gạch kính
9- Gạch cao su
1 – Gạch đất nung (gạch gốm truyền thống)
Cấu tạo:
– Gạch đất nung được sản xuất từ đất sét nung ở nhiệt độ cao, phơi khô thành viên gạch màu đỏ cứng và chắc.
a.Đặc điểm:
– Gạch đất nung truyền thống có giá thành rẻ, sử dụng rộng rãi.
– Độ bền xây dựng cao.
– Là vật liệu rất dễ vỡ, hao hụt trong quá trình vận chuyển,
– Độ chịu lực thấp.
– Quá trình sản xuất ra sản phẩm, sản sinh ra môi trường nhiều lượng khí độc hại, ô nhiễm môi trường.
-Trọng lượng viên gạch khoảng 2kg. Khả năng hút ẩm từ 14%-18%.
b. Quy cách:
– Thông thường kích thước gạch nung 2 lỗ: 220 x105 x60 mm, kích thước gạch nung 4 lỗ: 80x 80x 180mm, gạch đặc 100, gạch đặc 150, gạch 3 lỗ, gạch 6 lỗ.
c. Ứng dụng:
– Hiện nay gạch nung vẫn là vật liệu phổ biến trong xây dựng các công trình nhà ở, công trình công cộng (bệnh viện, trường học, công viên…).
2 – Gạch tàu
a. Cấu tạo:
– Gạch tàu là một loại gạch đất nung màu đỏ nâu, gạch tàu cũng được làm từ đất nung ở nhiệt độ cao giống gạch đất nung truyền thống.
b. Đặc điểm:
– Gạch tàu truyền thống có ưu điểm mát vào mùa hè, ấm vào mùa đông.
– Khả năng hút ẩm tốt, thẩm mỹ truyền thống cao.
– Gạch dễ bị bám rêu và bạc màu theo thời gian.
– Khả năng chịu lực thấp, dễ vỡ khi có trọng tải quá lớn đè lên.
– Gạch tàu có giá thành rẻ, là sản phẩm lát sàn truyền thống của người Việt Nam.
Các loại gạch tàu- quy cách- trọng lượng:
– Gạch tàu BT( 300 x 340 x 18 mm) trọng lượng 3,8 kg.
– Gạch tàu lá dừa (300 x 300 x 20 mm) trọng lượng 3,5kg.
– Gạch tàu trơn (300 x 300 x 20 mm) trọng lượng 3.35 kg.
– Gạch tàu lục giác (200 x 200 x 20 mm) trọng lượng 1,35kg.
– Gạch tàu nút (300 x 300 x 20 mm) trọng lượng 1,35kg.
c. Ứng dụng:
– Gạch tàu dùng để lát sàn nhà truyền thống, lát sân vườn, lát sân đình chùa, chòi vỉa hè, quảng trường, đường đi, thềm cầu thang.
3. Gạch không nung, gạch bê tông, gạch block
a. Cấu tạo:
– Gạch block là loại gạch không nung được làm từ xi-măng, sau nguyên công định hình thì tự đóng rắn đạt các chỉ số về cơ học như cường độ nén, uốn, độ hút nước… mà không cần qua nhiệt độ. Độ bền của viên gạch được tăng cường nhờ lực ép hoặc rung hoặc cả ép lẫn rung lên viên gạch và thành phần kết dính của chúng.
– Gạch block bao gồm các loại: Gạch xi măng cốt liệu, Gạch bê tông nhẹ, Gạch papanh, Gạch bê tông thủ công, Gạch ống, Gạch polymer hóa.
b. Đặc điểm:
– Cường độ chịu nén của gạch đặc đạt từ 130-150kg/cm2
– Cường độ kháng uốn : 43kg/cm2
– Độ hút ẩm: 8 – 10%
– Độ chịu nhiệt: 1000oC
c. Quy cách:
– Kích thước thông dụng 600 x(80/100/150/200) x150 mm
d. Ứng dụng:
– Gạch block thường được sử dụng rộng rãi từ những công trình phụ trợ nhỏ đến các công trình kiến trúc cao tầng, giá thành phù hợp với từng công trình. Có nhiều loại dùng để xây tường, lát nền, kè đê và trang trí…
4. Gạch thông gió, gạch tuynel (gạch gốm trang trí)
a. Cấu tạo:
– Gạch thông gió là loại gạch đất nung có hoa văn thông thoáng thường dùng để ốp tường lấy sáng và lấy gió cho ngôi nhà. Gạch thông gió làm từ sứ, với nhiều màu sắc đẹp mắt, màu ngọc quý, giá trị thẩm mỹ cao.
b. Đặc điểm:
– Gạch thông gió là loại gạch trang trí, có nhiều hoa văn đa dạng, độ thẩm mỹ cao.
– Độ chịu lực, chịu nén thấp, dễ vỡ trong quá trình vận chuyển, thi công
– Gạch gốm thông gió có các đặc điểm giống gạch đất nung thông thường, độ chịu ẩm thấp, dễ bị rêu mốc, bạc màu theo thời gian.
– Gạch thông gió làm từ sứ tạo hình được nhiều hình dáng, thiết kế cầu kỳ đẹp mắt hơn, màu sắc phong phú hơn, dễ vỡ hơn gạch thông gió bằng gốm.
c. Quy cách:
– Kích thước gạch loại này thông dụng 500 x500, 400 x 400, 300 x 300, 200 x 200mm, độ dày 60mm.
– Màu sắc đỏ đất. Gạch thông gió rất đa dạng về chủng loại thiết kế, hoa văn mẫu mã, gạch thông gió có thể tạo hình chữ hán đẹp, đem lại nhiều hạnh phúc, may mắn cho gia chủ.
d. Ứng dụng:
– Gạch này thương dùng để làm vách ngăn, tường trang trí, thông thủy cho các công trình nhà ở, sân vườn, biệt thự, nhà thờ, nhà hàng, quán cafe, chùa chiền…
5. Gạch bông (gạch ceramic)
a. Cấu tạo:
– Gạch bông hay còn gọi gạch ceramic, là một loại gạch hoa văn cổ điển được tráng men làm thủ công, với thành phần cốt liệu 70% là đất sét và 30% tràng thạch được nung ở nhiệt độ 1.100 độ C.
– Gạch Ceramic gồm 2 loại: Gạch ceramic men khô và Gạch men Ceramic ép bán khô.
b. Đặc điểm:
– Gạch bông rất đa dạng chủng loại, màu sắc, kích thước đồng đều và tính thẩm mỹ cao, hoa văn gạch trang trí theo hướng thiết kế trang trí hình học phẳng.
– Gạch ceramic men khô có màu sắc luôn bền trong điều kiện khắc nghiệt của môi trường, không bị rạn nứt, không ố mốc, phù hợp với ốp lát ngoài trời.
– Gạch ceramic men khô có độ cứng bề mặt cao, có khả năng chống chầy xước, chống trơn trượt.
– Gạch Ceramic ép bán khô chất lượng thấp hơn, giá thành rẻ hơn gạch ceramic men khô.
– Gạch ceramic ép bán khô: giòn, dễ bị sứt mẻ, lớp men bề mặt bị dễ rạn nứt, hay bị ố màu gạch do độ hút nước lớn, khả năng chống chầy xước kém.
c. Quy cách:
– Gạch bông 140 x140 x14, 150 x 150 x 16, 200 x 200 x16, 300 x 300 x16 mm.
d. Ứng dụng:
– Gạch bông thường được sử dụng ốp sàn nhà là chủ yếu, ốp tường phòng tắm, bếp, nhà vệ sinh, lan can, ốp cầu thang, mặt bếp, quầy bar, bể bơi… ngoài ra gạch còn có thể dùng cho cả thết kế ngoại thất, sân vườn, hành lang.
6. Gạch men (gạch granite)
a. Cấu tạo:
– Gạch men hay gạch phủ men (glazed tile) là sản phẩm rất thông dụng, gồm lớp men phủ trên bề mặt phần xương của viên gạch. Lớp men có thể bóng hoặc mờ, nhám, xù xì, tùy vào thiết kế.
– Có 2 loại gạch men: là gạch men bóng và gạch men mờ.
b. Đặc điểm:
– Độ chịu lực cao, độ hút nước thấp, khả năng chống mài mòn, chống trơn phải đạt yêu cầu, theo tiêu chuẩn chất lượng quy định.
– Tùy vào chức năng gạch men ốp tường hay sàn mà có tiêu chuẩn độ chịu lực, nén khác nhau. Gạch men ốp sàn có các tiêu chuẩn kỹ thuật cao hơn gạch men ốp tường.
c. Quy cách:
– Với gạch men (ceramic) lát sàn, có các kích cỡ: 200x200mm, 250x250mm, 300x300mm, 400x400mm, 500x500mm.
– Với gạch men ốp tường, có các kích cỡ: 100x100mm, 105x105mm, 200x200mm, 250x250mm, 200x250mm, 250x400mm, 300x600mm, 50x230mm.
d. Ứng dụng:
– Gạch men thường tùy thuộc vào tính năng của từng loại mà gạch men được dùng để lát sàn hoặc ốp tường, cầu thang, lối đi, hồ bơi…
7. Gạch nhựa (sàn nhựa)
a. Cấu tạo:
– Gạch nhựa hay gọi là sàn nhựa là một loại gạch giả chất liệu ốp sàn có thành phần chính là 90% nhựa PVC và 10% là bột đá + phụ gia khác. Bề mặt gạch nhựa có thể giả chất liệu đá, gỗ, sỏi.
b. Đặc điểm:
– Gạch nhựa có khả năng chống ẩm, chống thấm, chống tĩnh điện.
– Gạch nhựa không gây tiếng ồn khi đi lại, không cong vênh, co ngót, mối mọt.
– Do được sản xuất từ bột đá nên có tính chịu nước, chịu lửa cao.
– Bề mặt cứng chắc, lớp bảo vệ bề mặt dày 0.3-0.5mm tạo ra sản phẩm có độ bền cao.
– Thi công nhanh gọn, dễ dàng, chi phí thấp.
c. Quy cách:
– Kích thước chuẩn với gạch nhựa khổ dài hình chữ nhật: 152.4 x 914.4mm x 3mm. 1220mm x 178mm x 3mm
– Kích thước chuẩn với gạch nhựa khổ hình vuông: 457.2mm x 457.2mm
– Độ dày chuẩn 3.0mm
d. Ứng dụng:
– Gạch nhựa chủ yếu làm ván ốp sàn nhà nội thất, có thể ngoại thất tất cả các công trình, các loại phòng ngủ, phòng khách, bếp, nhà vệ sinh…
8. Gạch kính
a. Cấu tạo:
– Gạch kính là một loại kính hộp cường lực có thổi áp xuất chân không bên trong có độ chịu nén, lực cao, dùng để xây dựng tường các toà nhà cao tầng, các công trình.
b. Đặc điểm:
– Bên trong mỗi viên gạch kính là khoảng chân không với áp suất 0,3 atm, gạch kính có tính năng cách ly nhiệt rất cao.
– Khả năng không bám dính giúp dễ dàng cho việc vệ sinh và bảo trì. Nếu bị nứt, vỡ, việc thay thế bằng một viên gạch kính khác cũng rất tiện lợi.
– Tường gạch kính có khả năng xuyên sáng, lấy sáng cho không gian tốt.
– Gạch kính có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt
– Độ thẩm mỹ cao, không nấm, mốc, mối mọt, như các vật liệu tường thông thường, độ bền cao.
c. Quy cách:
– Kích thước gạch hộp vuông: 190 x 190 x 95mm
– Trọng lượng: 2,3kg/viên
– Độ cách âm: 45%
d. Ứng dụng:
– Gạch kính dùng để ốp tường các công trình. Để tăng hiệu quả lấy sáng cho các không gian nội thất nhưng vẫn đảm bảo sự bền vững và thẩm mỹ cho các công trình. Tạo hiệu ứng tường nước, làm mát cho không gian bên trong.
– Làm vách ngăn cho các không gian, kể cả những nơi chịu lực từ sàn và mái.
9. Gạch cao su
a. Cấu tạo:
– Gạch cao su là loại gạch được làm từ cao su PU với một lớp bề mặt bằng cao su EPDM thô có bề mặt xốp và nhẹ dùng để lát sàn các khu vực chức năng.
b. Đặc điểm:
– Bảo vệ sàn các khu vực chịu nhiều áp lực về tải trọng trong các khu thương mại, công nghiệp và khu vui chơi giải trí.
– Chống ồn, cách âm cũng như tăng khả năng bám dính
– Gạch cao su độ bền cao, cõ rãnh chống trượt, giảm sốc
– Không có khả năng chống cháy, dễ bắt cháy
– Chịu được thời tiết mưa nắng ngoài trời, bền với thời tiết.
Các lọai gạch cao su và quy cách:
– Độ dày viên gạch từ 15 đến 43 mm
– Gạch cao su chữ T: Kích thước: 200mm x 250mm
– Gạch cao su con sâu: Kích thước: 225mm x 115mm
– Gạch cao su chữ nhật: Kích thước: 110mm x 220mm
c. Ứng dụng:
– Gạch cao su sử dụng chủ yếu để ốp sàn các hạng mục các công trình công cộng, giải trí như:
+ Khu vực đường lái xe tải, câu lạc bộ golf , phòng khám thú y, khu vực hồ bơi
+ Trường mẫu giáo, trường học, sân chơi trong nhà, ngoài trời, công viên giải trí, trung tâm thể dục, phòng tập thể dục, hành lang lối đi, mái hiên, câu lạc bộ golf, sàn phòng trưng bày và triển lãm, khu công nghiệp… vv.